Bộ điều khiển tụ bù 6 cấp (113x113) JKW5C-6



Bộ điều khiển tụ bù 6 cấp (113x113) JKW5C-6

BỘ ĐIỀU KHIỂN TỤ BÙ JKL JKL5CF-6 _12  CẤP

Thông số kỹ thuật 

Điện áp : 380V Đóng cắt xoay vòng

Tự động cài đặt hệ số C.K

Tự động đổi cực tính biến dòng

Bảo vệ quá điện áp

Kích thước khoét lỗ : 109x109 mm


Xuất xứ : China

A/ LẮP ĐẶT.
  • Triển khai đo và cắt cáp động lực để đấu nối động lực cấp nguồn chính cho hệ thống tủ bù , đấu nối biến dòng cấp tín hiệu cho bộ điều khiển (BĐK) tự động, biến dòng này lấy tín hiệu dòng điện tổng của trạm quy ước lấy tín hiệu dòng của pha màu đỏ tính từ MCCB tổng của tủ bù chiếu ra MCCB tổng của trạm .
  • Triển khai đấu nối nhị thứ cấp nguồn cho mạch điều khiển ( Tủ bù thông thường ra 3 dây tín hiệu điều khiển : 2 trong 3 dây là dây lấy tín hiệu từ TI cấp tín hiệu dòng cho BĐK có tiết diện 2.5 mm2 ( thường sử dụng màu đỏ, vàng, xanh da trời), dây còn lại là dây trung tính cấp nguồn cho mạch điều khiển có tiết diện 1.5mm2 thường sử dụng màu xanh lá hoặc màu đen).
  • Tiếp địa vỏ tủ dùng đồng trần để nối tiếp địa vỏ tủ với tiếp địa trạm ( thông thường dây trung tính của mạch điều khiển đấu nối chung với tiếp địa vỏ tủ trừ những trường hợp mạng 3 pha có trung tính và PE cách ly).
B/ ĐÓNG ĐIỆN VẬN HÀNH.
  • Sau khi đấu nối động lực và điều khiển thì tiến hành kiểm tra các điểm kết nối các vị trí cực bas MCCB chắc chắn rằn các vị trí này đã được vặn chặn tránh trường hợp phóng điện do tiếp xúc không tốt giữa các cực thanh cái , MCCB, Contactor, Tụ .
  • Tiến hành đóng điện cho cấp nguồn động lực cho các MCCB tủ bù: đóng MCCB tổng và các MCCB phân phối vào các cấp contactor, tụ .
  • Đóng cầu chì điều khiển cấp nguồn cho BĐK , đèn báo đồng hồ đo đếm …
C/ CÀI ĐẶT THÔNG SỐ ( cho BĐK  JKL5C).
  • Sau khi đóng điện hệ thống tủ bù cấp nguồn cho BĐK thì BĐK luôn ở trạng thái Auto . Để chọn và hiệu chỉnh các thông số thì nhấn phím SELđể chọn các thông số cài đặt
  • Cài đặt trị số cosj ( là giá trị ngưỡng giới hạn cho hệ thống nếu giá trị cosj của mạng thấp hơn giá trị cài đặt thì BĐK sẽ phát tín hiệu đóng các contactor cho đến khi giá trị cosj  của mạng vượt giá trị cài đặt ) của BĐK ta nhấn phím  SEL cho đến  khi  đèn báo hiệu  ngay vị trí cosj phát sáng  thì  nhấn phím  INC  hoặc DEC để tăng hoặc giảm trị số cosj ( thông thường cài đặt từ 0.85-0.95).
                   * Chú ý : khi tủ bù hoạt động đầy tải ( ổn định) mà vẫn còn cấp ứng động chưa đóng nhưng cosj thực tế của mạng điện cao hơn trị số cho phép của nghành điện ( >0.85) thì  ta cài đăt trị số cosj của BĐK sao cho  nhỏ hơn hệ số  cosj hoạt động  0.01 hoặc 0.02 đơn vị ( VD Trước BĐK  khi đóng thêm 1 cấp ứng động thì trị số cosj thực tế của mạng là 0.92 giá trị giới hạn của bộ điều khiển là 0.95 thì BĐK sẽ phát tín hiệu đóng tiếp và khi đóng cấp kế thì cosj là -0.12( dư bù)  thì ta hiệu chỉnh trị số giới hạn đóng của BĐK là 0.90 hoặc 0.91) .
  • Cài đặt thời gian đóng cắt các contactor (  là thời gian giới hạn để các BĐK phát tín hiệu đóng các contactor nếu sau thời gian này mà cosj của mạng vẫn không đạt BĐK sẽ phát tín hiệu đóng các contactor nhấn phím  SEL  cho đến khi đèn báo Times phát sáng nhấn phím INC  hay  DEC để tăng hoặc giảm trị số thời gian ( giá trị hiệu chỉnh từ 1-90s).
  • Cài đặt thông số bảo vệ quá áp ( là giá trị điện áp mà BĐK sẽ phát tín hiệu cắt tấc cả các ngõ ra nếu trị số điện áp thực tế vượt quá trị số cài đặt ( giá trị hiệu chỉnh từ 400-440V)
                   *  Chú ý : nếu tín hiệu dòng từ TI cung cấp cho BĐK thấp hơn 150 mA thì màn hình điều khiển sẽ báo hiển thị trị số âm hoặc “000” BĐK đang ở chế độ không tải ,đèn báo Undercurent cháy sáng. Tín hiệu dòng từ TI đựơc tính theo tỉ lệ dòng sơ cấp chia cho dòng thứ cấp ( VD TI 500/5A nếu dòng sơ cấp là 15A thì dòng thứ cấp là 150mA). Thông thường hệ thống tủ bù luôn luôn có 1 cấp nền nhiệm vụ của cấp nền này là nâng cao hệ số cosj  khi mạng ở chế độ không tải và giảm thiểu số lần đóng cắt contactor khi cosj  mạng dưới ngưỡng đóng của BĐK.Do vậy nếu hệ thống tủ điện ở chế độ không tải hoặc tải nhỏ thì để BĐK hiển thị trị số cosj  thì giá trị dòng tải phải xấp xỉ  gấp 3 lần  giá trị của dòng tụ bù của các cấp nền cộng lại .
 
C/ VẬN  HÀNH SỬA CHỮA .
  • Thường xuyên kiểm tra hoạt động của tủ bù kiểm tra thông số của BĐK, khi hệ thống điều khiển bị mất nguồn hay đức chì thì tiến hành đo, kiểm tra ngắn mạch giữa các pha và các pha và trung tính, nếu không phát hiện hư hỏng hay ngắn mạch thì mới đóng chì điều khiển , MCCB động lực.
  • Khi xảy sự cố ngắn mạch động lực nổ tụ, trip MCCB  … thì phải kiểm kĩ  ngắn   mạch giữa các pha, trung tính, vỏ… nếu phát hiện thiết bị nào hư hõng thì phải cách ly thiết bị đó trứơc khi đóng điện lại để tránh trường hợp các thiết bị hư ảnh hưởng đến các thiết bị khác trong hệ thống tủ .
  •  
  • Tình trạng: Còn hàng
750,000


Bộ điều khiển tụ bù 6 cấp (113x113) JKW5C-6

BỘ ĐIỀU KHIỂN TỤ BÙ JKL JKL5CF-6 _12  CẤP

Thông số kỹ thuật 

Điện áp : 380V Đóng cắt xoay vòng

Tự động cài đặt hệ số C.K

Tự động đổi cực tính biến dòng

Bảo vệ quá điện áp

Kích thước khoét lỗ : 109x109 mm


Xuất xứ : China

A/ LẮP ĐẶT.
  • Triển khai đo và cắt cáp động lực để đấu nối động lực cấp nguồn chính cho hệ thống tủ bù , đấu nối biến dòng cấp tín hiệu cho bộ điều khiển (BĐK) tự động, biến dòng này lấy tín hiệu dòng điện tổng của trạm quy ước lấy tín hiệu dòng của pha màu đỏ tính từ MCCB tổng của tủ bù chiếu ra MCCB tổng của trạm .
  • Triển khai đấu nối nhị thứ cấp nguồn cho mạch điều khiển ( Tủ bù thông thường ra 3 dây tín hiệu điều khiển : 2 trong 3 dây là dây lấy tín hiệu từ TI cấp tín hiệu dòng cho BĐK có tiết diện 2.5 mm2 ( thường sử dụng màu đỏ, vàng, xanh da trời), dây còn lại là dây trung tính cấp nguồn cho mạch điều khiển có tiết diện 1.5mm2 thường sử dụng màu xanh lá hoặc màu đen).
  • Tiếp địa vỏ tủ dùng đồng trần để nối tiếp địa vỏ tủ với tiếp địa trạm ( thông thường dây trung tính của mạch điều khiển đấu nối chung với tiếp địa vỏ tủ trừ những trường hợp mạng 3 pha có trung tính và PE cách ly).
B/ ĐÓNG ĐIỆN VẬN HÀNH.
  • Sau khi đấu nối động lực và điều khiển thì tiến hành kiểm tra các điểm kết nối các vị trí cực bas MCCB chắc chắn rằn các vị trí này đã được vặn chặn tránh trường hợp phóng điện do tiếp xúc không tốt giữa các cực thanh cái , MCCB, Contactor, Tụ .
  • Tiến hành đóng điện cho cấp nguồn động lực cho các MCCB tủ bù: đóng MCCB tổng và các MCCB phân phối vào các cấp contactor, tụ .
  • Đóng cầu chì điều khiển cấp nguồn cho BĐK , đèn báo đồng hồ đo đếm …
C/ CÀI ĐẶT THÔNG SỐ ( cho BĐK  JKL5C).
  • Sau khi đóng điện hệ thống tủ bù cấp nguồn cho BĐK thì BĐK luôn ở trạng thái Auto . Để chọn và hiệu chỉnh các thông số thì nhấn phím SELđể chọn các thông số cài đặt
  • Cài đặt trị số cosj ( là giá trị ngưỡng giới hạn cho hệ thống nếu giá trị cosj của mạng thấp hơn giá trị cài đặt thì BĐK sẽ phát tín hiệu đóng các contactor cho đến khi giá trị cosj  của mạng vượt giá trị cài đặt ) của BĐK ta nhấn phím  SEL cho đến  khi  đèn báo hiệu  ngay vị trí cosj phát sáng  thì  nhấn phím  INC  hoặc DEC để tăng hoặc giảm trị số cosj ( thông thường cài đặt từ 0.85-0.95).
                   * Chú ý : khi tủ bù hoạt động đầy tải ( ổn định) mà vẫn còn cấp ứng động chưa đóng nhưng cosj thực tế của mạng điện cao hơn trị số cho phép của nghành điện ( >0.85) thì  ta cài đăt trị số cosj của BĐK sao cho  nhỏ hơn hệ số  cosj hoạt động  0.01 hoặc 0.02 đơn vị ( VD Trước BĐK  khi đóng thêm 1 cấp ứng động thì trị số cosj thực tế của mạng là 0.92 giá trị giới hạn của bộ điều khiển là 0.95 thì BĐK sẽ phát tín hiệu đóng tiếp và khi đóng cấp kế thì cosj là -0.12( dư bù)  thì ta hiệu chỉnh trị số giới hạn đóng của BĐK là 0.90 hoặc 0.91) .
  • Cài đặt thời gian đóng cắt các contactor (  là thời gian giới hạn để các BĐK phát tín hiệu đóng các contactor nếu sau thời gian này mà cosj của mạng vẫn không đạt BĐK sẽ phát tín hiệu đóng các contactor nhấn phím  SEL  cho đến khi đèn báo Times phát sáng nhấn phím INC  hay  DEC để tăng hoặc giảm trị số thời gian ( giá trị hiệu chỉnh từ 1-90s).
  • Cài đặt thông số bảo vệ quá áp ( là giá trị điện áp mà BĐK sẽ phát tín hiệu cắt tấc cả các ngõ ra nếu trị số điện áp thực tế vượt quá trị số cài đặt ( giá trị hiệu chỉnh từ 400-440V)
                   *  Chú ý : nếu tín hiệu dòng từ TI cung cấp cho BĐK thấp hơn 150 mA thì màn hình điều khiển sẽ báo hiển thị trị số âm hoặc “000” BĐK đang ở chế độ không tải ,đèn báo Undercurent cháy sáng. Tín hiệu dòng từ TI đựơc tính theo tỉ lệ dòng sơ cấp chia cho dòng thứ cấp ( VD TI 500/5A nếu dòng sơ cấp là 15A thì dòng thứ cấp là 150mA). Thông thường hệ thống tủ bù luôn luôn có 1 cấp nền nhiệm vụ của cấp nền này là nâng cao hệ số cosj  khi mạng ở chế độ không tải và giảm thiểu số lần đóng cắt contactor khi cosj  mạng dưới ngưỡng đóng của BĐK.Do vậy nếu hệ thống tủ điện ở chế độ không tải hoặc tải nhỏ thì để BĐK hiển thị trị số cosj  thì giá trị dòng tải phải xấp xỉ  gấp 3 lần  giá trị của dòng tụ bù của các cấp nền cộng lại .
 
C/ VẬN  HÀNH SỬA CHỮA .
  • Thường xuyên kiểm tra hoạt động của tủ bù kiểm tra thông số của BĐK, khi hệ thống điều khiển bị mất nguồn hay đức chì thì tiến hành đo, kiểm tra ngắn mạch giữa các pha và các pha và trung tính, nếu không phát hiện hư hỏng hay ngắn mạch thì mới đóng chì điều khiển , MCCB động lực.
  • Khi xảy sự cố ngắn mạch động lực nổ tụ, trip MCCB  … thì phải kiểm kĩ  ngắn   mạch giữa các pha, trung tính, vỏ… nếu phát hiện thiết bị nào hư hõng thì phải cách ly thiết bị đó trứơc khi đóng điện lại để tránh trường hợp các thiết bị hư ảnh hưởng đến các thiết bị khác trong hệ thống tủ .
  •  

Specification

General

Material
Aluminium, Plastic
Engine Type
Brushless
Battery Voltage
18 V
Battery Type
Li-lon
Number of Speeds
2
Charge Time
1.08 h
Weight
1.5 kg

Dimensions

Length
99 mm
Width
207 mm
Height
208 mm
Information on technical characteristics, the delivery set, the country of manufacture and the appearance of the goods is for reference only and is based on the latest information available at the time of publication.